Showing posts with label Virtuozzo. Show all posts
Showing posts with label Virtuozzo. Show all posts

August 11, 2015

June 6, 2015

LICENSE BÁO HẾT HẠN, EXPIRE/DEACTIVE KHI THAY ĐỔI PHẦN CỨNG SERVER VIRTUOZZO

Do License Virtuozzo và Parallels nói chung nhận diện Server thông qua mã phần cứng (Hardware ID hay HWID), khi thay thế phần cứng thì License sẽ báo lỗi. License Parallels không phân biệt IP máy chủ. Để thao tác kích hoạt lại License, bạn cần làm như sau:

Trước hết bạn phải truy cập Server, dùng lệnh để lấy HWID của Server:

Đối với Linux: # cat /proc/vz/hwid

Đối với Windows: vzlicense -h hoặc vzkeygen

Gởi HWID này cho nhà phân phối License và yêu cầu Reset/Active lại License tương ứng với HWID mới này.

June 4, 2015

Xử lý failed CS (Disks)

Nếu chunk trên chunk server bị lỗi. Cần phải xác định được nguyên nhân chunk bị lỗi và chọn cách giải quyết hợp lý.
Để có thể xem tình trạng của chunk:
pstorage -c <tên cluster> top
Nhấn phím I cho đến khi thấy cột FLAG. Xem flag của chunk đang bị lỗi.
Screenshot from 2015-04-16 07:28:01
Dưới đây là một số lỗi và cách giải quyết:
FlagIssueWhat to do
  H
I/O Error. Đĩa trên chunk server đó bị hỏng.
Kiểm tra lỗi cho ổ đĩa. Nếu đĩa bị lỗi thì thay thế ổ đĩa mới và tạo lại chunk.
  h
Chunk bị checksum không khớp
Kiểm tra lỗi cho ổ đĩa. Nếu đĩa bị lỗi thì thay thế ổ đĩa mới và tạo lại chunk.
  S
Chunk journal không thể truy cập tới journal SSD (SSD Cache) hoặc có thể ổ SSD bị lỗi.
Kiểm tra lại link journal, SSD có được mount hay không, kiểm tra lỗi cho SSD.
Nếu mất link journal tiến hành link lại journal cho chunk hoặc SSD lỗi thì thế SSD mới và tạo lại cache.
  s
Không thể truy cập checksum chunk lưu trữ trên SSD cacheKiểm tra lỗi cho ổ đĩa SSD. Nếu bị hư hỏng, tiến hành thay thế SSD và tạo lại cache.
  RĐường dẫn đến chunk không hợp lệ. Ổ đĩa trên chunk server không được gắn vào hoặc mount vào hệ thống.Kiểm tra đĩa đã được gắn vào chưa. Đảm bảo rằng cấu hình mount đúng trong /etc/fstab.
  TI/O request timeout.Các ổ đĩa không truy cập được vì một lý do nào đó. Không nhất thiết ổ đĩa bị hư hỏng.Kiểm tra lại ổ đĩa và log hệ thống (dmesg). Để tìm nguyên nhân tại sao I/O request timeout.

Cấp Virtuozzo Storage cho hệ thống ngoài bằng NFS

network-data-storage

Cấp Virtuozzo Storage cho hệ thống ngoài bằng NFS

Ngoài iSCSI, Virtuozzo có hỗ trợ cung cấp storage cho hệ thống bên ngoài qua giao thức NFS.
Để có thể access Virtuozzo Storage thông qua NFS, cần phải:
  1. Tạo và mount ploop với định dạng file system ext4.
  2. Thiết lập NFS share bằng cách sử dụng lệnh “exportfs” hoặc file cấu hình /etc/exportfs.
  3. Access NFS share.
Các bước chi tiết:
1. Chuẩn bị ploop
Parallels Loop Device (ploop) cho phép attach một số Virtuozzo Storage file và block device và định dạng sang 1 dạng file system như ext4. Virtuozzo không tối ưu cho các file nhỏ và không dụng file system POSIX-compliant, có thể sử dụng ploop với ext4 khi bạn cần chức năng trên.
Tạo ploop:
Load các module cần thiết:
# modprobe ploop pfmt_ploop1 pio_kaio
Tạo ploop:
#mkdir /pstorage/odscloud/ploop0
# ploop init -s 100g -t ext4 /pstorage/odscloud/ploop0/img0

Câu lệnh này tạo một 100 GB ploop với định dạng file system là ext4.
Mount ploop:
# mkdir /mnt/ploop0

# ploop mount -m /mnt/ploop0 /pstorage/odscloud/ploop0/DiskDescriptor.xml

Thiết lập ploop mount trong /etc/fstab

# cat >> /etc/fstab <<EOF
/pstorage/odscloud/ploop0/DiskDescriptor.xml /mnt/ploop0 ploop defaults 0 0
EOF
2. Thiết lập NFS
Trong ví dụ dưới đây:
– Source server IP 192.168.1.100 và destination IP là 192.168.1.200
– Sử dụng exportfs command để thiết lập NFS share
– Trên destination server, NFS share được mount vào /mnt/nfsshare
Để có thể share file system vừa mới tạo thông qua NFS:
1. Đảm bảo rằng trên source server, dịch vụ nfsd đang chạy.
/etc/init.d/nfsd status
2. Trên source server, thực thi lệnh exportfs:
# exportfs 192.168.1.200:/mnt/ploop0
3. Tiến hành mount trên destination server:
mount 192.168.1.100:/mnt/ploop0 /mnt/nfsshare
Ngoài ra, để thêm chi tiết về NFS share có thể tham khảo thêm “Red Hat Enterprise Linux Storage Administration Guide.”

[Virtuozzo Storage] Cấu hình Failure Domains thành Rack cho cluster.

Parallels cung cấp các chế độ Failure Domains giúp người dùng sử dụng phù hợp với mô hình triển khai.
Tổng cộng có 4 kiểu Failure Domain: Room – Rack – Host – CS. Chi tiết có thể xem tại đây
Mặc định, Odin sẽ chọn chế độ Failue Domain cho Cluster là Host (=server) nhằm đảm bảo các nhân bản dữ liệu phải nằm trên các server khác nhau, tránh việc mất dữ liệu khi 1 server bị lỗi.
Trong phần bài viết này sẽ hướng dẫn việc chuyển đổi Failue Domain từ Host sang Rack nhằm đáp ứng khả năng đảm bảo dữ liệu đối với mô hình Virtuozoo Storage trên quy mô nhiều tủ rack chứ không phải nhiều server.
Các bước để chuyển đổi hoàn tất từ Failue Doamin Host sang Rack.
Bước 1 : Chuyển cấu hình cluster sang Rack
pstorage -c <cluster_name> set-attr -R -p / failure-domain=<disk|host|rack|room>
Screenshot from 2015-04-23 23:42:41
Screenshot from 2015-04-24 00:00:41
Bước 2 : Remove CS – stop các dịch vụ pstorage-csd và client.
Screenshot from 2015-04-23 23:48:24
Bước 3 : Thay đổi host_id trong đường dẫn /etc/pstorage/host_id. Thay đổi số trong file host_id là tùy ý
Screenshot from 2015-04-23 23:50:49
Bước 4 : Chỉnh sử file cấu hình /etc/pstorage/location.
Screenshot from 2015-04-23 23:52:01
Lưu ý về cấu hình file location như sau : 0.0.3 là thể hiện cho disk.host.rack.
Có nghĩa hiện tại node nay đang cấu hình thuộc rack thứ 3 trong cluster, nếu thuộc rack 1 sẽ là 0.0.1 , thuộc rack 2 sẽ là 0.0.2 .
Bước 5 : Tạo CS và khởi động lại dịch vụ pstorage-csd và client, sử dụng câu lệnh pstorage-make-cs để tạo CS.
Screenshot from 2015-04-24 00:11:39
Hoàn tất.
Lưu ý: Khi chuyển Failue Domain thành Rack thì các Replicas sẽ rãi ra các rack, khác so với Failue Domain là Host.
Ví Dụ : Cluster có 3 Rack – Replicas là 3:2 thì mỗi 1 rack sẽ giữ một mảnh dữ liệu, sau đó mãnh dữ liệu đó sẽ tự phân chia ra và lưu vào các host thuộc Rack chứa nó.

Quản lý virtual network trên Virtuozzo

expansion

Quản lý virtual network trên Virtuozzo

Virtuozzo đưa ra tính năng Virtual Network để dễ dàng quản lý network trên hardware node.
Virtual Network Virtuozzo cho phép bạn quản lý:
  • Tạo hoặc xóa một Virtual Network.
  • Kết nối Virtual Network với card uplink trên hardware node.
  • Liệt kê các Virtual Network đã tạo.
Tạo một Virtual Network:
Để tạo virtual network có thể dùng lệnh vznetcfg hoặc prlsrvctl. Ví dụ tạo 1 virtual network có tên “Fontnet”, bạn có thể sử dụng:
# vznetcfg net new Fontend
hoặc
# prlsrvctl net add Fontend
Xem Briged:
# vznetcfg if list
Name             Type       Network ID       Addresses
br7              bridge     Local-10.10.10.0 10.37.131.2/24
vme673c90aa.1    veth       Private_NetTeam
vme673c90aa.0    veth       ODS-192.168.9.0

Liệt kê các Virtual Network:
Để liệt kê các Virtual Network, thực thi câu lệnh sau:
# vznetcfg net list
Network ID     Status     Master Interface    Slave Interfaces
Host-Only       active
Bridged            active      eth0
Column
Description
Network ID
Virtual Network ID
Status
  • active: virtual network đang up và running.
  • configured: thông tin virtual network được cấu hình trong file /etc/vz/vznet.conf nhưng Bridge Adapter có thể bị down hoặc không tồn tại.
Master Interface
Hiển thị Adapter đang kết nối với Virtual Network
Slave Interfaces
Danh sách các Adapter của VM/CT đang nằm trong Virtual Network

Tạo VLAN Adapter bằng vznetcfg:
Cú pháp: vznetcfg vlan add   vlan add <if> <idx>
Ví dụ tạo vlan 236 cho card mạng eth0:
vznetcfg vlan add eth0 236
Cấu hình Virtual Network kết nối Adapter server:
Cú pháp: vznetcfg addif  <vnetwork_id> <if>
Kết nối Virtual Network “Fontnet” với Adapter eth0.236:
# vznetcfg addif Fontnet eth0.236
Cấu hình Virtual Network “Fontnet” cho VM “TEST-ODS”:
prlctl set TEST-ODS --device-set net0 --network Fontnet
Video demo:

Backup Virtuozzo thông qua NFS trên PVA

Multiple Wired to Backup

Backup Virtuozzo thông qua NFS trên PVA

Virtuozzo hỗ trợ backup với backend acronis và tgz backend. Để backup Virtuozzo thông qua NFS trên PVA cần phải:
–  Mount NFS vào node Virtuozzo
– Setup đường dẫn backup trên node Virtuozzo
– Cấu hình là lâp lịch trên PVA
Giả lập:
Cấu hình NFS:
– NFS server : 192.168.1.1 đã share NFS folder “Backup”
– Virtuozzo node: 192.168.1.2
Cấu hình backup trên PVA:
– Vào ngày Chủ Nhật thiết lập backup dạng full
– Vào các ngày thứ 3,5,7 trong tuần sẽ backup dạng incremental
– Vào các ngày thứ 2,4,6 trong tuần sẽ backup dạng differential
1. Mount NFS trên Virtuozzo node:
# mkdir /mnt/nfsbackup
# mount -t nfs 192.168.1.1:/Backup /mnt/nfsbackup -o nolock

2. Setup lại đường dẫn backup:
Backup path VM:
# prlsrvctl set --backup-path /mnt/nfsbackup
Backup path Container:
# vzabackup --set-folder --backup-folder-path /mnt/nfsbackup localhost
3. Cấu hình lập lịch trên PVA:
Login vào PVA với permission admin hoặc có phân quyền backup
Vào phần Management -> Manage scheduled operations(Scheduler) -> New Task
Screenshot from 2015-04-21 22:30:37Tiếp theo New Task: Select Action -> chọn  Back Up Virtual Environments -> Next
Screenshot from 2015-04-21 22:34:46
Cấu hình lập lịch backup trong New Task: Back Up Virtual Environments:
  • Đặt Title cho task
  • Recurrence Pattern chọn weekly
  • Repeat Weekly check vào checkbox sunday

Screenshot from 2015-04-21 22:37:57
Virtual Environments to back up chọn vào “Choose a Node to back up all its VEs” -> Nhấn add để tiến hành thêm các node Virtuozzo cần backup.
Screenshot from 2015-04-21 22:41:59
Tiếp theo ở phần “Backup Options”:
  • Backup Type: Full
  • Compression Level: Phần này chỉ áp dụng cho CT.
  • Backup Node: Chọn node Virtuozzo đã cấu hình NFS
  • Number of full backups to keep: Cấu hình giữ 10 bản backup full
Sau đó nhấn Save
Screenshot from 2015-04-21 22:42:31
Tiếp tục làm tương tự với các loại backup incremental và differential.
Restore:
Để có thể restore các bản backup được lưu trên Storage NFS.
Vào phần Infrastructure -> Backup
Screenshot from 2015-04-21 22:49:15
Click vào VM/CT cần restore
Screenshot from 2015-04-21 22:51:24
Chọn bản backup cẩn restore -> Nhấn Restore Virtual Environment
Screenshot from 2015-04-21 22:53:01

Hướng dẫn cài đặt Virtuozzo

pcs_min_configuration

Hướng dẫn cài đặt Virtuozzo

Bước 1Chọn Install or upgrage an existing system
1
Bước 2Chọn kiểu bàn phím → nhấn Enter
3
Bước 3Tiếp tục nhấn Next và chọn Agree
4
Bước 4: Đặt hostname cho server và cấu hình IP cho server → Next. Lưu ý: Ở bước này bắt buộc phải chọn một network subnet để chạy riêng dịch vụ MDS (tạo cluster và join cluster giữa các server node).
5
Bước 5Chọn Yes, discard any data
6
Bước 6: Chọn Parallels Cloud Storage → Next
7

Bước 7:  Chọn Create a new Parallels Cloud Storage đối với server đầu tiên của cluster, còn các server khác làm tương tự các bước trên và chọn Join an existing Parallels Cloud Storage.
8
Bước 8:
– Trường hợp tạo cluster đầu tiên:
Đặt tên cho cluster ở textbox Cluster Name → Nhấn Security settings để thiết lập mật khẩu cho cluster.
– Trường hợp join vào cluster:
Điền tên cluster và nhấn Security settings → điền mật mã chứng thực của cluster.
– Tiếp theo chọn role cho server.
– Nhấn next để tiếp tục.
9
Bước 9: Nhập license cho Parallels Cloud Server và Parallels Cloud Storage hoặc có thể bỏ qua và nhập sau khi hoàn tất cài đặt. Nhấn Next để tiếp tục.
10
Bước 10: Chọn múi giờ cho server → Next
11
Bước 11Thiết lập mật mã của tài khoản root Parallels Cloud Server → Next

12
Bước 12: Chọn Use All Space → Next
13
Bước 13Chọn ổ đĩa để cài đặt bootloader → Next
14
Bước 14Cài đặt PVA Agent và PVA Magament Node → Next. Bước này bắt buộc phải có Internet để download source từ trang chủ của Parallels.
15
Bước 15Quá trình cài đặt thành công → reboot lại server
16
Giao diện đăng nhập của Parallels Cloud Server:
17
* Trường hợp quá trình cài đặt PVA agent bị lỗi sẽ có hình ảnh tương tự như thế này:
18
Giải pháp: Tiến hành login vào PCS và cài đặt PVA agent bằng tay:
Bước 1: Tải gói cài đặt PVA agent
Bước 2: Thiết lập quyền thực thi
~# chmod a+x pva-setup-deploy.x86_64
Bước 3: Giải nén file cài đặt
~# mkdir /root/pva_install
~# ./pva-setup-deploy.x86_64 -d /root/pva_install –extract
~# cd /root/pva_install
Bước 4: Xóa PVA agent hiện tại
~# ./pva-setup –uninstall
Bước 5: Tiến hành cài đặt PVA Agent
~# ./pva-setup –install

Giới thiệu và hướng dẫn cấu hình thông số replication cho Cluster Virtuozzo

Trong Parallels Cloud Storage, thông số Replication quy định mức độ bảo vệ dữ liệu của Cluster bằng cách nhân bản tất cả dữ liệu ghi mới vào cluster và phân phối cho tất cả server thành viên trong cluster, việc này sẽ đảm bảo việc khi có một server thành viên bị lỗi thì dữ liệu nằm trên server lỗi vẫn còn bảo sao trên server khác và như vậy dữ liệu sẽ được bảo vệ. Như vậy để bảo vệ dữ liệu cần phải tính toán lại tài nguyên trong cluster.
Ví dụ:
Triển khai mô hình cluster PCS với 3 server, mỗi server có 2 HDD dung lượng 1TB làm chunk.
Cluster= server1 + server2 + server3
server1 (1TB+1TB)
server2 (1TB+1TB)
server3 (1TB+1TB)
Như vậy tổng dung lượng vật lý của cluster này là 6TB. Tuy nhiên để bảo vệ dữ liệu bắt buộc phải cấu hình thông số replication cho cluster ít nhất là 2 <=> tất cả dữ liệu trong cluster đều được nhân bản làm 2 và phân phối đều trong cluster, như vậy dung lượng khả dụng tối đa của cluster này chỉ còn lại 3TB và khách hàng chỉ cần mua license tối đa 3TB (dung lượng sử dụng thật chứ không phải toàn bộ dung lượng) trong trường hợp này.
Thông số replication cho Cluster PCS được định nghĩa qua các tham số như sau:
  • Normal replica: (NBBT)
    • Quy định số lượng nhân bản bình thường (NBBT) của dữ liệu khi dữ liệu mới được tạo ra, PCS sẽ tự động nhân bản sao cho dữ liệu đến khi đạt được đủ số lượng (NBBT) đã quy định trong cluster.
  • Minimal replica: (NBTT)
    • Quy định số lượng nhân bản tối thiểu (NBTT). Trong quá trình sử dụng, thỉnh thoảng số lượng các nhân bản của dữ liệu có thể bị thiếu vì có sự cố đối với 1 server trong cluster, khi này số lượng nhân bản hiện tại còn lại của dữ liệu đó tối thiểu phải lớn hơn số lượng nhân bản tối thiểu đã quy định nếu không dữ liệu đó sẽ bị khóa thành trạng thái Read-only cho đến khi số lượng nhân bản hiện tại bằng với mức (NBBT) đã quy định.
(Việc cấu hình thông số replica có thể thao tác trên bất kì server nào trong cluter)
Lệnh cấu hình thông số replica đối với toàn thư mục của cluster là /pstorage/<clustername> (áp dụng đến tất cả các file và thư mục phụ chứa bên trong thư mục)
# pstorage set-attr -R /pstorage/<clustername> replicas=x[:y]
x [1-15]: normal replica.
y [1-15] (optional): min replica.
VD: Cấu hình replica 3:2 cho cluster ods_cloud (thư mục /pstorage/ods_cloud)
# pstorage set-attr -R /pstorage/ods_cloud replicas=3(giá trị minimal replica mặc định sẽ tự cấu hình phù hợp với normal replica)
hoặc
# pstorage set-attr -R /pstorage/ods_cloud replicas=3:2(dùng trong trường hợp muốn tự quy định số mininal replica)
Bên cạnh việc đưa các thông số bản sao cho tất cả dữ liệu trong thư mục cluster, ta có thể cấu hình dành riêng cho từng thư mục và tập tin nằm trong thư mục cluster. Ví dụ cấu hình 3 nhân bản cho Container 101:
# pstorage set-attr -R /pstorage/ods_cloud/private/101 replicas=3

Chuyển đổi Virtual Machine từ VMWare ESXi sang Virtuozzo

Giả sử ta có mô hình:
  • Server VMWare ESXi: 192.168.1.1
  • Trên node ESXi có VM VM-ODS-0001 IP: 192.168.1.100
  • Parallels Cloud Server: 192.168.1.2
  • Cluster Name: ods-cloud
Để thực hiện chuyển đổi VM từ ESXi sang PCS cần thực hiện các bước sau:
Cách 1: Áp dụng cho cả Linux và Windows:
Bước 1: Copy VM từ ESXi sang PCS
– Login vào PCS 192.168.1.2 bằng SSH
– Copy dữ liệu từ ESXi sang PCS bằng lệnh scp

scp -r root@192.168.1.1:/vmfs/volumes/datastore1/VM-ODS-0001/ /var/parallels/

– Nhập mật mã của ESXi server.
Bước 2: Convert VM từ ESXi sang PCS
– Dùng tool “prlctl” convert VM từ ESXi sang PCS:

prlctl convert /var/parallels/VM-ODS-0001 --force

Bước 3: Tiến hành login vào PVA để kiểm tra, VM đã được đăng kí vào PCS
– Thiết lập lại các thông số cấu hình phù hợp với PCS. Sau đó khởi động VM để kiểm tra dữ liệu.
Cách 2: Áp dụng cho Windows
Bước 1: Download gói Parallels Transposter Agent
Bạn có thể download gói Parallels Transposter Agent bằng cách:
– Copy tập tin ParallelsTransporterAgent-parallels-XXXX.exe trên PCS được lưu tại /usr/share/pmigrate/tools
– Sử dụng trình duyệt truy cập vào http://192.168.9.2 để download gói Parallels Transposter Agent
– Download từ trang chủ Parallels: http://www.parallels.com/products/pcs/download/
Bước 2: Cài đặt gói Parallels Transposter Agent cho VM
– Nhấn Next để tiếp tục:

– Chọn accept và Next để tiếp tục:
Screenshot from 2014-12-14 14:30:56
– Chọn đường dẫn cài đặt cho Parallels Transposter Agent:
Screenshot from 2014-12-14 14:31:17
– Chọn Install để cài đặt:
Screenshot from 2014-12-14 14:31:28
– Chọn Finish để kết thúc:
Screenshot from 2014-12-14 14:36:17
Bước 3: Sau khi cài đặt thành công, tiến hành covert VM:
– Tiến hành khởi động Parallels Transposter Agent và chọn Use Extenal Storage:
Screenshot from 2014-12-14 14:44:16
– Nhập mật mã của VM và chọn Next:
Screenshot from 2014-12-14 14:45:05
– Đặt tên cho VM và chọn đường dẫn lưu trữ VM ở phần Location:
Screenshot from 2014-12-22 12:24:05
– Quá trình covert thành công:
Screenshot from 2014-12-14 15:21:06
Bước 4: Copy dữ liệu đã được convert từ VM sang PCS:
– Bạn có thể sử dụng tool WinSCP để copy dữ liệu sang PCS
*Chuyển vào thư mục : /var/parallels
Screenshot from 2014-12-22 12:34:21
Bước 5: Đăng kí VM vào PCS và PVA:
– Sử dụng lệnh dưới để đăng kí VM:

# pstorage -c ods-cloud revoke -R /pstorage/ods-cloud/vmprivate/VM-ODS-0001.pvm
# prlctl register /pstorage/ods-cloud/vmprivate/VM-ODS-0001.pvm --force

– Tiến hành login vào PVA kiểm tra cấu hình và khởi động VM kiểm tra dữ liệu.

Thêm/Xóa SSD cache trên Cluster Virtuozzo đang hoạt động

1. Thêm SSD vào PCS
* Parallels Cloud Storage hỗ trợ định dạng filesystem EXT4
* Sử dụng lệnh “lsscsi” để kiểm tra ổ đĩa vừa thêm vào.
Bước 1: Phân vùng ổ đĩa và mount vào storage
– Phân vùng ổ đĩa với công cụ prepare_pstorage_drive.
#/usr/libexec/pstorage/prepare_pstorage_drive /dev/sdc [--ssd]
ALL data on /dev/sdb will be completely destroyed. Are you sure to continue? [y]
y
Zeroing out beginning and end of /dev/sdc…
Partitioning /dev/sdc…
Waiting for kernel…
Formatting /dev/sdc1 partition…
Done!
– Tạo thư mục ssd0 vào storage
# mkdir /pstorage/ssd0
# mount /dev/sdc2 /pstorage/ssd0

– Chỉnh sửa file /etc/fstab

# blkid /dev/sdc2
/dev/sdc2: UUID="8ff4cc2f-01d7-470c-a28c-40722ad918c1" TYPE="ext4"

Thêm vào /etc/fstab dòng: UUID=8ff4cc2f-01d7-470c-a28c-40722ad918c1 /pstorage/ssd0 ext4 defaults,noatime 1 2
Bước 2: Cấu hình write journaling (CS)
– Sử dụng advise-configuration của PCS để xem trước những khuyến cáo về cấu hình journal cache do PCS đề xuất phù hợp với từng hệ thống.

# pstorage -c ods-cloud advise-configuration --cs /pstorage/ods-cloud-cs \
--cs /pstorage/ods-cloud-cs1 --ssd /pstorage/ssd0 -m /pstorage/ods-cloud
You have the following setup:
CS on /pstorage/ods-cloud-cs1 — Total disk space 457.9GB
CS on /pstorage/ods-cloud-cs — Total disk space 395.6GB
SSD on /pstorage/ssd0 — Total disk space 219.5GB
Proposed server configuration
– 98.3GB (44%) for CS journals, 98.3GB (44%) for mount read cache on /pstorage/ssd0,
22.7GB (10%) reserved (including 853MB checksums for 853.5GB of data)
– CS journal sizes:
52.7GB for /pstorage/ods-cloud-cs1 at /pstorage/ssd0
45.6GB for /pstorage/ods-cloud-cs at /pstorage/ssd0
How to setup the node:
pstorage -c ods-cloud make-cs -r /pstorage/ods-cloud-cs1/cs -j /pstorage/ssd0/cs2-ods-cloud-journal -s 54055
pstorage -c ods-cloud make-cs -r /pstorage/ods–cs/cs -j /pstorage/ssd0/cs1-ods-cloud-journal -s 46696
pstorage-mount -c ods-cloud /pstorage/ods-cloud -C /pstorage/ssd0/pstorage-ods-cloud-cache -R 100751
Mount option for automatic cluster mount from /etc/fstab:
pstorage://ods-cloud /pstorage/ods-cloud fuse.pstorage cache=/pstorage/ssd0/pstorage-ods-cloud-cache,cachesize=100751

– Dừng dịch vụ pstorage-csd

services pstorage-csd stop

– Add write journal với journal size theo advise-configuration

pstorage -c ods-pcs configure-cs -r /pstorage/ods-cloud-cs --add-journal /pstorage/ssd0/journal-ods-cloud-cs -s 54055
pstorage -c ods-pcs configure-cs -r /pstorage/ods-cloud-cs --add-journal /pstorage/ssd0/journal-ods-cloud-cs -s 46696
– Khởi động lại dịch vụ pstorage-csd

services pstorage-csd start

Bước 3: Cấu hình data caching (client cache)
– Dừng dịch vụ pstorage-fs và vz

services pstorage-fs stop
services vz stop
– Theo advise-configuration ở trên thực hiện lệnh

pstorage-mount -c ods-cloud /pstorage/ods-cloud -C /pstorage/ssd0/pstorage-ods-cloud-cache -R 100751

– Thêm vào /etc/fstab dòng:
pstorage://ods-cloud /pstorage/ods-cloud fuse.pstorage cache=/pstorage/ssd0/pstorage-cloud-cache,cachesize=100751
– Khởi động lại dịch vụ pstorage-fs và vz

services pstorage-fs start
services vz start
2. Xóa SSD cache ra khỏi PCS
Bước 1: Remove write cache (journal cache)
– Tiến hành unlink hoặc hủy journal:

# pstorage -c ods-cloud configure-cs --repo-dir /pstorage/ods-cloud-cs/data --destroy-journal
# pstorage -c ods-cloud configure-cs --repo-dir /pstorage/ods-cloud-cs1/data --destroy-journal

Hoặc bạn cũng có thể unlink ssd:

# pstorage -c ods-cloud configure-cs --repo-dir /pstorage/ods-cloud-cs/data --unlink-journal
# pstorage -c ods-cloud configure-cs --repo-dir /pstorage/ods-cloud-cs1/data --unlink-journal

– Khởi động lại dịch vụ pstorage-csd

services pstorage-csd restart

Bước 2: Remove data caching (client cache)
– Để có thể remove được cache của client bạn cần phải stop tất cả các VM và CT hoặc dời các VM và CT qua Hardware Node khác. Sau đó tiếp tục stop các dịch vụ pstorage-fs và vz

services pstorage-fs stop
services vz stop

– Umount ổ đĩa SSD:

umount /pstorage/ssd0

– Khởi động lại dịch vụ pstorage-cs và vz.

services pstorage-fs start
services vz start

*Nếu bạn không muốn sử dụng và rút SSD ra khỏi Hardware Node có thể sử dụng lênh

echo 1 > /sys/block/sdc/device/delete


nguồn: https://www.ods.vn/TaiLieu/ChiTiet/virtuozzo_storage/them_xoa_ssd_cache_tren_cluster_virtuozzo_dang_hoat_dong